HỌC VIÊN ĐIỀN THÔNG TIN

    THÔNG TIN KHÓA HỌC

    • Đăng ký học thi lái xe Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE phải được đào tạo bằng hình thức đào tạo nâng hạng Trung Tâm Hải Vân giảng khóa học hàng tháng. Học viên có thể học ngay sau khi đăng ký.
    • Áp dụng cho tất cả các học viên đã có bằng lái xe ô tô, tải muốn nâng lên thứ hạng cao hơn để chạy được ô tô nhiều chỗ ngồi hoặc xe trọng tải lớn.
    • Thời gian đào tạo lái xe ô tô nâng hạng GPLX là đúng 3 hoặc 4 tháng thi. Sau thi sát hạch => 10 – 20 ngày sau nhận bằng).

    QUY ĐỊNH VỀ NÂNG HẠNG C, D, D1, D2, BE, C1E, CE, DE, D1E, D2E

    • Như vậy, có 10 hạng giấy phép lái xe phải thi nâng hạng từ thời điểm Luật có hiệu lực từ 01/01/2025 bao gồm: C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE.

      Đối chiếu với khoản 3 Điều luật này quy định, việc đào tạo để nâng hạng Giấy phép lái xe (GPLX) thực hiện đối với những đối tượng sau:

      • Nâng hạng GPLX từ hạng B lên hạng C1 hoặc lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2;
      • Nâng hạng GPLX từ hạng C1 lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2;
      • Nâng hạng GPLX từ hạng C lên hạng D1 hoặc lên hạng D2 hoặc lên hạng D;
      • Nâng hạng GPLX từ hạng D1 lên hạng D2 hoặc lên hạng D;
      • Nâng hạng GPLX từ hạng D2 lên hạng D;
      • Nâng hạng GPLX từ hạng B lên hạng BE, từ hạng C1 lên hạng C1E, từ hạng C lên hạng CE, từ hạng D1 lên hạng D1E, từ hạng D2 lên hạng D2E, từ hạng D lên hạng DE.
      • Các loại bằng lái xe 2025 theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024?

        Căn cứ theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định các loại bằng lái xe 2025 như sau:

        (1) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

        (2) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

        (3) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

        (4) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

        (5) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

        (6) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

        (7) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

        (8) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

        (9) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

        (10) Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

        (11) Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

        (12) Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

        (13) Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

        (14) Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

        (15) Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

    YÊU CẦU HỒ SƠ

    Học viên đi đăng ký chỉ cần cầm theo:

    1. 01 bản CMND photo không cần công chứng.
    2. 01 bản bằng lái xe máy photo (nếu bằng lái xe máy là mẫu mới – thẻ nhựa mới photo. Còn mẫu cũ làm bằng giấy không cần photo).
    3. 08 hình thẻ 3 x 4 phông nền xanh

    Lưu ý: Ảnh chụp nên theo đúng chuẩn quy định

    tranhuutrung-daylaixeoto-banner01

    HỌC PHÍ HỌC LÁI XE Ô TÔ TẢI NÂNG HẠNG

     

    Nâng dấu từ B2 lên C hoặc C lên D: Học phí học nâng dấu trọn gói: Vui lòng LIÊN HỆ để được mức giá tốt nhất.

    Nâng dấu từ B2 lên D hoặc C lên E: Học phí học nâng dấu trọn gói: Vui lòng LIÊN HỆ để được mức giá tốt nhất.

    CAM KẾT QUYỀN LỢI ĐÀO TẠO CHO HỌC VIÊN

    Có tỷ lệ đậu Cao
    Thời gian học linh hoạt do học viên sắp xếp từ thứ 2 đến chủ nhật.
    Được học thử lý thuyết và Thực hành miễn phí trước khi đăng ký.
    MIỄN PHÍ HỌC THỨ 7 & CN => Cam kết học không phát sinh thêm chi phí.
    Giáo viên có kinh nghiệm tận tình, hòa đồng.
    Sân học thực hành nằm trong nội thành rất thuận tiện.
    Có chuyên viên tư vấn, ký hợp đồng trực tiếp tại nhà.

    Nội dung chi tiết khóa đào tạo

    Thời gian đào tạo và thi sát hạch:

    03 tháng

    Học lý thuyết:

    Học 1 – 2 buổi/ tuần. Học luật, biển báo, đạo đức người lái. Giải quyết toàn bộ 15 bộ đề thi sát hạch.
    Hướng dẫn sử dụng phần mềm trong kỳ thi sát hạch.
    Phát miễn phí bộ sách, phần mềm thi thử với 600 câu hỏi lý thuyết.
    Học lý thuyết tại trung tâm hoặc hỗ trợ dạy lý thuyết tại nhà, công ty.

    Học thực hành:

    Sắp lớp học thực hành ngay sau khi đăng ký.
    Thời gian học thực hành 2 – 3 buổi/tuần.
    Thời gian học thực hành hoàn toàn linh động theo thời gian rảnh của học viên.
    Thực hành trên sân đào tạo của Trung Tâm đạt chuẩn như sân thi sát hạch.
    Tìm hiểu về cấu tạo của xe, sửa các lỗi thường gặp khi lái xe.
    Đào tạo các kỹ năng lái: lái xe ban đêm, lái xe trên đường trơn trợt, xử lý các tình huống trên đường.
    Miễn phí tiền xăng xe, thuê xe, thuê sân bãi (Cam kết không tốn bất kì phí bồi dưỡng nào cho giáo viên).
    Thời gian học lý thuyết và thực hành linh hoạt, học viên có thể chủ động tự chọn lịch học và sắp lịch với thầy dạy thực hành.

    HÌNH THỨC THI

    Sau khi hoàn thành khóa học lái xe ô tô 3 tháng tại trung tâm học viên sẽ được xếp lịch thi sát hạch. Nội dung thi sát hạch lái xe gồm có 03 phần: phần thi lý thuyết, thi sa hình và thi đường trường.

    Sa hình là phần thi khó nhất trong nội dung thi sát hạch lái xe. Điểm yêu cầu tối thiểu đối với phần thi sa hình là 80/100. Kết quả phần thi sa hình sẽ được giám khảo thông báo ngay khi kết thúc bài thi.

    Thi lý thuyết trên máy tính. Thời gian làm bài 22 phút. Làm đúng 42/45 câu là đậu (Lưu ý: Đạt phần lý thuyết mới được thi thực hành).
    Thi thực hành: 11 bài thi sa hình. Thời gian thi là 20 phút. Xem thêm 11 bài thi sa hình tại đây.

    Sân bãi, xe tập lái trong khóa học

    Để phục vụ công tác dạy học lái xe ô tô, trung tâm đầu tư mạnh về cơ sở vật chất cũng như chính sách chăm sóc học viên. Học viên hoàn toàn tin tưởng và an tâm về số học phí các bạn bỏ ra, vì chúng tôi đáp ứng mọi dịch vụ mà học viên cần.

    Với hệ thống sân tập mới, đủ 11 bài thi sa hình. Trung tâm mang đến cho bạn sân tập tốt nhất. Sân bãi luôn được bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên. Hệ thống xe thực hành gồm hàng 100 thường xe phục vụ nhu cầu dạy lái xe như: Thaco…. Hi vọng sẽ mang lại sự thoải mái và chất lượng tốt nhất cho các học viên.

    THỦ TỤC đăng ký VÀ ĐÀO TẠO SÁT HẠCH LÁI XE HẢI VÂN

    CÁC KHÓA HỌC DỊCH VỤ

    • Học lái xe hạng B Tự Động(12h chạy DAT)

    • Bao gồm DAT: 710 km(4h đêm)
    • Học phí trọn gói 100%
    • Học 1 thầy dạy 1 học viên
    • Thời gian linh hoạt từ Thứ 2 > CN
    • Thời gian đào tạo và thi 4-8 tháng
    • Chương trình đào tạo Nâng Cao
    • Cam kết KHÔNG PHÁT SINH chi phí
    • Học lái xe hạng B(Số sàn) 20h chạy DAT

    • Bao gồm DAT 810 KM (4h đêm-3.2h tự động)
    • Học phí trọn gói 100%
    • Học 1 thầy dạy 1 học viên
    • Thời gian linh hoạt Thứ 2 > CN
    • Thời gian đào tạo và Thi 4-8 tháng
    • Chương trình đào tạo Nâng Cao
    • Cam kết KHÔNG PHÁT SINH chi phí
    • Học lái xe hạng C1(Số sàn) 24h chạy DAT

    • Bao gồm DAT 810 KM (4h đêm-1h tự động)
    • Học phí trọn gói 100%
    • Học 1 thầy dạy 1 học viên
    • Thời gian linh hoạt Thứ 2 > CN
    • Thời gian đào tạo và Thi 4-8 tháng
    • Chương trình đào tạo Nâng Cao
    • Cam kết KHÔNG PHÁT SINH chi phí